1. Khái niệm:
- Phèn nhôm Sunfat Al2(SO4)3 dạng lỏng được ứng dụng chủ yếu làm chất kết tủa trong quá trình lọc nước cấp và nước thải công nghiệp.
2. Tính chất Phèn nhôm Sunfat:
- Hàm lượng Al2O3: 5-8%.
- Hàm lượng chất không tan trong nước, max: 0,5%.
- Hàm lượng Fe2O3, max: 0,04%.
- Hàm lượng acid tự do (quy ra H2SO4), max: 0,2%.
- Độ pH (dung dịch 5%): 1,5 – 3,5.
3. Ứng dụng:
- Al2(SO4)3 dạng lỏng có công dụng chủ yếu trong công nghiệp giấy, nhuộm, thuộc da và làm chất keo tụ để làm trong nước. Những công dụng này đều xuất phát từ chỗ muối nhôm thuỷ phân khá mạnh ở trong nước tạo thành nhôm hydroxit.
- Trong nhuộm vải: khi nhuộm hyđroxit đó được sợi vải hấp phụ và giữ chặt trên sợi sẽ kết hợp với phẩm nhuộm tạo thành màu bền, cho nên có tác dụng là chất gắn màu.
- Trong xử lý nước: có tác dụng keo tụ làm trong nước là do hyđroxit đó, với bề mặt rất phát triển, hấp phụ các chất lơ lửng ở trong nước kéo chúng cùng lắng xuống dưới.
- Trong công nghiệp giấy: Nhôm sunfat được cho vào bột giấy cùng với muối ăn. Nhôm clorua được tạo nên do phản ứng trao đổi, bị thuỷ phân mạnh hơn tạo nên hyđroxit. Hydroxit này sẽ kết dính những sợi xenlulo với nhau làm cho.
4. Lưu ý khi sử dụng:
- Đeo găng tay và mang đồ bảo hộ khi tiếp xúc với Al2(SO4)3 dạng lỏng để tránh gây tiếp xúc với da.
- Tránh để hóa chất bắn vào mắt dẫn đến tổn thương thậm chí mù lòa.
- Tránh hít phải khí quá lâu gây kích thích màng nhầy của mũi và cổ họng và chóng mặt, đau đầu.
5. Lưu ý bảo quản:
- Lưu trữ Al2(SO4)3 dạng lỏng nơi thoáng mát.
- Nơi khô ráo và không bị ánh sáng mặt trời trực tiếp.
- Tránh xa vật liệu không tương thích.
- Giữ vật chứa đóng kín khi không sử dụng.
- Thường xuyên kiểm tra sự cố tràn.
Xem thêm các hóa chất khác tại: hoachatchinhhang.com